Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức họp xét chọn ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư, Phó giáo sư năm 2025
Từ ngày 15 - 17/7/2025, Hội đồng Giáo sư cơ sở (HĐGSCS) Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tổ chức họp xét công nhận ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư (GS), Phó Giáo sư (PGS) theo quy trình xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2025.
Tham dự phiên họp có TS. Hà Phương đại diện Hội đồng GS Nhà nước; Hội đồng GSCS bao gồm 15 thành viên. GS. TSKH. Nguyễn Công Định - Chủ tịch Hội đồng, PGS. TS. Phạm Văn Đông - Phó Chủ tịch Hội đồng; PGS.TS. Trịnh Trọng Chưởng - Thư kí Hội đồng.
GS.TSKH. Nguyễn Công Định - Chủ tịch Hội đồng GSCS Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, chủ trì cuộc họp
Năm 2025 có 17 ứng viên đăng kí và nộp hồ sơ xét đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS trong đó có 01 ứng viên GS, 16 ứng viên PGS ( 01 ứng viên PGS xin rút hồ sơ vì lý do cá nhân).
PGS.TS. Phạm Văn Đông - Phó Chủ tịch Hội đồng phát biểu tại cuộc họp
PGS. TS. Trịnh trọng Chưởng - Thư kí Hội đồng công bố các Quyết định Thành lập hội đồng GSCS năm 2025 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và Bổ nhiệm các chức danh trong hội đồng GSCS năm 2025 của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Hội đồng đã tiến hành: Đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh. Kết quả 16/16 ứng viên đạt.
Thông qua kết quả thẩm định hồ sơ của từng ứng viên, Hội đồng đã trao đổi, thảo luận và kết luận từng tiêu chuẩn của từng ứng viên; tiến hành biểu quyết danh sách ứng viên được trình bày báo cáo tổng quan.
Sau khi các ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan trước Hội đồng; Hội đồng tiến hành biểu quyết, 16/16 ứng viên được đưa vào danh sách lấy phiếu tín nhiệm đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS ( 01 ứng viên ứng viên GS, 15 ứng viên PGS).
Chủ tịch Hội đồng kết luận: 16 ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS ở HĐCS đề nghị Hội đồng giáo sư ngành/ liên ngành và HĐGS Nhà nước xem xét, đề nghị Hiệu trưởng trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công khai kết quả trong vòng 15 ngày.
Ứng viên Trần Văn Đua - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thực hiện đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.
Ứng viên Vũ Đình Khoa - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - thực hiện đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.
Ứng viên Nguyễn Thị Mỹ Bình - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội- thực hiện đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.
Ứng viên Phạm Mạnh Hải - Trường Đại học Điện lực thực hiện đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.
Ứng viên Hoàng Ngọc Tuệ - Ngành Ngôn ngữ học - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thực hiện đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.
Ứng viên Tống Văn Luyên –Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - thực hiện đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.
Ứng viên Nguyễn Ngọc Khoát - Trường Đại học Điện lực trình bày báo cáo xét chức danh PGS trước Hội đồng
Ứng viên Lưu Thị Tho - Ngành Kỹ thuật Dệt, May Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội trình bày báo cáo xét chức danh PGS trước Hội đồng
Ứng viên Đỗ Thị Ngọc Lan- Ngành Kinh tế/ Tài chính Ngân hàng Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội trình bày báo cáo xét chức danh PGS trước Hội đồng
Ứng viên Nguyễn Văn Trường -Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội trình bày báo cáo xét chức danh PGS trước Hội đồng
Ứng viên Trần Anh Tùng - Trường Đại học Điện lực trình bày báo cáo xét chức danh PGS trước Hội đồng
Các ứng viên GS, PGS Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chụp ảnh lưu niệm
Danh sách 16 ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS cấp cơ sở
TT | Họ và tên ứng viên | Năm sinh | Chức danh đăng kí | Ngành | Nơi công tác |
1 | Lê Ba Phong | 1978 | GS | Kinh tế/ Quản trị Kinh doanh | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
2 | Trần Văn Đua | 1979 | PGS | Cơ Khí/ Kỹ thuật Cơ khí | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
3 | Phạm Mạnh Hải | 1983 | PGS | Điện/kỹ thuật Điện | Trường Đại học Điện Lực |
4 | Lê Đức Hiếu | 1977 | PGS | Cơ khí - Động lực/ Ô tô - Máy kéo | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
5 | Vũ Đình Khoa | 1980 | PGS | Kinh tế/ Quản trị Kinh doanh | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
6 | Nguyễn Ngọc Khoát | 1984 | PGS | Tự động hóa/ Điều khiển học Kỹ thuật | Trường Đại học Điện lực |
7 | Đỗ Thị Ngọc Lan | 1982 | PGS | Kinh tế/ Tài chính Ngân hàng | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
8 | Nguyễn Tùng Linh | 1982 | PGS | Điện/ Kỹ thuật Điện | Trường Đại học Điện lực |
9 | Tống Văn Luyên | 1979 | PGS | Điện tử/ Vô tuyến điện và Truyền thông | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
10 | Lưu Thị Tho | 1973 | PGS | Kỹ thuật Dệt, May/ Công nghệ Dệt | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
11 | Kiều Xuân Thực | 1976 | PGS | Điện tử/ Điện tử - Viễn thông | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
12 | Trần Anh Tùng | 1984 | PGS | Điện/ Kỹ thuật Điện | Trường Đại học Điện lực |
13 | Hoàng Ngọc Tuệ | 1977 | PGS | Ngôn ngữ học/ Ngôn ngữ học ứng dụng | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
14 | Nguyễn Văn Trường | 1989 | PGS | Cơ khí/Cơ - Điện tử | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
15 | Nguyễn Thị Mỹ Bình | 1979 | PGS | Công nghệ Thông tin/ Khoa học Máy tính | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
16 | Trần Tiến Dũng | 1979 | PGS | Công nghệ Thông tin/Hệ thống thông tin | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Thứ Ba, 08:29 22/07/2025
Copyright © 2018 Đại học Công nghiệp Hà Nội